Trong thời buổi hiện nay, màn hình LED trong nhà đang ngày càng trở nên phổ biến và dần thay thế cho máy chiếu hoặc TV. Nhờ khả năng hiển thị cực kì sắc nét cùng chất lượng hình ảnh chân thực và sự đa dạng các mẫu mã đã đáp ứng được nhiều nhu cầu sử dụng của khách hàng. Ví dụ từ các loại màn hình LED được sử dụng trong gia đình cho đến các màn hình LED có kích thước lớn trình chiếu tại hội trường, trung tâm tổ chức sự kiện, sân khấu có quy mô lớn,… Bài viết dưới đây, Hoàng Long LED sẽ chỉ ra Top 6 loại màn hình LED trong nhà được ưa chuộng nhất năm. Hãy cùng theo dõi nhé!
Màn hình LED trong nhà P2
Được đánh giá là loại màn hình LED trong nhà tốt nhất hiện nay, màn hình LED P2 được nhiều người ưa chuộng và mang đến những trải nghiệm hình ảnh cực kì sắc nét. Dưới đây là những thông số kĩ thuật của màn hình LED P2.
STT | Yếu tố kĩ thuật | Thông số |
1 | Khoảng cách / Pixel Pitch (mm) | 2mm |
2 | Kích thước Module / Module size (W*H) (mm) | 160*160 |
3 | Cấu hình / Pixel configuration (W*H) (pixel) | 120*120 |
4 | Cấu tạo bóng LED / LED configuration | 1R1G1B 3 in 1 SMD1515 |
5 | Cường độ sáng / Brightness | 600 – 1000 cd/m2 |
6 | Mật độ điểm ảnh / Pixel | 250000/m2 |
7 | Nhiệt độ / Temperature- operating | Từ -20 đến 50℃ |
8 | Độ ẩm / Humidity-operating | Từ 10% đến 90% |
Bảng thông số kĩ thuật trên đã cho thấy được mật độ điểm ảnh của màn hình LED P2 cực lớn lên tới 250.000 điểm ảnh/m2. Bên cạnh đó, khoảng cách giữa hai bóng đèn LED là 2mm. Vậy nên hình ảnh hiển thị sẽ rất sắc nét và chân thật. Khoảng cách từ điểm nhìn gần nhất cho tới màn hình LED trong nhà chỉ là 2m. Điều này chứng tỏ tầm nhìn tối thiểu đã được nâng cấp và hoàn thiện một các hiệu quả. Ngoài ra, con số này còn cho thấy rằng màn hình LED P2 phù hợp với hầu hết các không gian trong ngôi nhà của bạn.
Quả thực màn hình LED P2 có rất nhiều ưu điểm. Nhưng chính vì vậy mà giá thuê màn hình LED P2 có giá khá cao. Tuy nhiên “đắt xắt ra miếng”. Chất lượng hiển thị hoàn hảo cùng độ bền của màn hình LED P2 hoàn toàn xứng đáng để bạn phải xuống tiền.
Màn hình LED trong nhà P2.5
Màn hình LED P2.5 là mẫu màn hình LED trong nhà được yêu thích chỉ sau P2 nhờ bảng thông số kĩ thuật đẹp mắt sau:
STT | Yếu tố kĩ thuật | Thông số |
1 | Khoảng cách / Pixel Pitch (mm) | 2.5mm |
2 | Kích thước Module / Module size (W*H) (mm) | 192*192 |
3 | Cấu hình / Pixel configuration (W*H) (pixel) | 80*40 |
4 | Cấu tạo bóng LED / LED configuration | 1R1G1B 3 in 1 SMD2121 |
5 | Cường độ sáng / Brightness | 600 – 1000 cd/m2 |
6 | Mật độ điểm ảnh / Pixel | 160000/m2 |
7 | Nhiệt độ / Temperature- operating | Từ -20 đến 50℃ |
8 | Độ ẩm / Humidity-operating | Từ 10% đến 90% |
Bảng thông số kĩ thuật của màn hình LED P2.5 không có gì quá khác biệt so với màn hình LED P2. Khoảng cách giữa hai bóng đèn LED chỉ là 2.5mm. Mật độ điểm ảnh là 160.000 điểm ảnh/m2 và khả năng hiển thị lên tới 16.7 triệu màu. Điều này đảm bảo cho hình ảnh, video khi trình chiếu trên màn hình được sắc nét. Với màn hình LED P2.5, khoảng cách xem tốt nhất sẽ là trên 2.5m, dưới 400m và góc nhìn để có được trải nghiệm tốt nhất là dưới 140o.
Giá của màn hình LED P2.5 cũng như chi phí lắp đặt đều thấp hơn màn hình P2. Vậy nếu như bạn đang tìm kiếm một loại màn hình có mức độ hiển thị cao với giá cả hợp lý thì hãy cân nhắc sử dụng màn hình LED P2.5 trong nhà.
Màn hình LED trong nhà P3
Nếu để trả lời cho câu hỏi đâu là màn hình LED trong nhà được sử dụng nhiều nhất trong các hội trường, nhà hàng, trung tâm tổ chức sự kiện, quán bar, sân khấu,… thì đó chính là màn hình LED P3. Sở dĩ màn hình LED P3 Indoor được quan tâm đến như vậy là nhờ chất lượng hình ảnh tốt, diện tích lớn cùng giá thành lắp đặt rẻ. Cùng xem qua bảng thông số kĩ thuật của màn hình LED P3 dưới đây:
STT | Yếu tố kĩ thuật | Thông số |
1 | Khoảng cách / Pixel Pitch (mm) | 3mm |
2 | Kích thước Module / Module size (W*H) (mm) | 192*192 |
3 | Cấu hình / Pixel configuration (W*H) (pixel) | 64*64 |
4 | Cấu tạo bóng LED / LED configuration | 1R1G1B 3 in 1 SMD2121 |
5 | Cường độ sáng / Brightness | 600 – 1000 cd/m2 |
6 | Mật độ điểm ảnh / Pixel | 111111/m2 |
7 | Nhiệt độ / Temperature- operating | Từ -20 đến 50℃ |
8 | Độ ẩm / Humidity-operating | Từ 10% đến 90% |
Tương tự với màn hình LED P2, cường độ sáng của màn hình P3 cũng từ 600 – 1000 cd/m2. Độ tươi trên 3.840Hz và thang màu từ 14 – 16. Tuy vậy, khoảng cách giữa 2 bóng đèn LED là 3mm. Lớn hơn so với màn hình LED P2 nhưng vẫn được xem là rất nhỏ. Cùng với việc mật độ điểm ảnh lên tới 111.111 điểm ảnh/m2 cho thấy khả năng hiển thị hình ảnh đồ họa hoàn hảo. Loại bóng đèn được sử dụng cho màn hình LED P3 là bóng đèn SMD. Một loại bóng đèn tốt và được sử dụng phổ biến hiện nay.
Màn hình LED P3.91
Xếp thứ 4 trong danh sách những loại màn hình LED trong nhà được ưa chuộng nhất hiện nay là màn hình LED P3.91. Cùng điểm qua bảng thông số kĩ thuật của loại màn hình này dưới đây:
STT | Yếu tố kĩ thuật | Thông số |
1 | Khoảng cách / Pixel Pitch (mm) | 3.91mm |
2 | Kích thước Module / Module size (W*H) (mm) | 320*160 |
3 | Cấu hình / Pixel configuration (W*H) (pixel) | 64*64 |
4 | Cấu tạo bóng LED / LED configuration | 1R1G1B 3 in 1 SMD2121 |
5 | Cường độ sáng / Brightness | ≥ 1800 cd/m2 |
6 | Mật độ điểm ảnh / Pixel | 65536/m2 |
7 | Nhiệt độ / Temperature- operating | Từ -20 đến 50℃ |
8 | Độ ẩm / Humidity-operating | Từ 10% đến 90% |
Ngay khi vừa nghe tên LED P3.91, người ta đã thấy ngay một khoảng cách giữa hai bóng đèn là 3.91mm. Khá lạ so với những con số tròn trịa ở phía trên. Mật độ điểm ảnh của module LED này sẽ là 65.536 điểm ảnh/m2. Độ tươi cũng chỉ khoảng 1200Hz thấp hơn hẳn các loại màn hình trong nhà phía trên. Tuy nhiên, nó lại sở hữu cường độ sáng lên tới 1800 cd/m2 và dải màu trải từ 8 – 16. Rộng hơn hẳn so với con số 1500 cd/m2 và 14 – 16 của các loại màn hình khác. Màn hình LED P3.91 thường được sử dụng phổ biến tại mặt tiền của các tòa nhà hoặc tại phòng lễ tân công ty.
LED P4 trong nhà
Vào những năm 2017, 2018 màn hình LED P4 rất được ưa chuộng trong các không gian lớn như sân khấu biểu diễn, trung tâm tổ chức sự kiện, hội trường. Dưới đây sẽ là bảng thông số kĩ thuật của màn hình LED P4:
STT | Yếu tố kĩ thuật | Thông số |
1 | Khoảng cách / Pixel Pitch (mm) | 4mm |
2 | Kích thước Module / Module size (W*H) (mm) | 288*288 |
3 | Cấu hình / Pixel configuration (W*H) (pixel) | 72*72 |
4 | Cấu tạo bóng LED / LED configuration | 1R1G1B 3 in 1 SMD2121 |
5 | Cường độ sáng / Brightness | 600 – 900 cd/m2 |
6 | Mật độ điểm ảnh / Pixel | 62500/m2 |
7 | Nhiệt độ / Temperature- operating | Từ -20 đến 50℃ |
8 | Độ ẩm / Humidity-operating | Từ 10% đến 90% |
Nếu để so sánh với các dòng LED màn hình phía trên thì thông số của màn hình LED P4 sẽ có phần kém cạnh hơn hẳn. Khoảng cách giữa hai bóng đèn LED là 4mm. Cùng với đó là mật độ điểm ảnh 62.500 điểm ảnh/m2 vẫn có thể cho ra những hình ảnh với chất lượng tốt. Dải màu của màn hình LED P4 sẽ trải dài từ 12 – 14. Trong khi đó cường độ sáng sẽ trên 600 cd/m2. Loại đèn LED mà chiếc màn hình này sử dụng vẫn làm bóng đèn SMD 20×20 (mm).
Dù không sở hữu một bảng thông số đỉnh như P2, P3 thế nhưng màn hình LED Indoor P4 vẫn được rất nhiều người sử dụng nhờ giá cả phải chăng cùng chất lượng hình ảnh tốt.
LED P5 trong nhà
Cuối cùng trong danh sách những màn hình LED trong nhà được ưa chuộng nhất phải kể đến màn hình LED P5 trong nhà. Tham khảo thông số màn hình LED P5 trong bảng dưới đây:
STT | Yếu tố kĩ thuật | Thông số |
1 | Khoảng cách / Pixel Pitch (mm) | 5mm |
2 | Kích thước Module / Module size (W*H) (mm) | 250*250 |
3 | Cấu hình / Pixel configuration (W*H) (pixel) | 48*48 |
4 | Cấu tạo bóng LED / LED configuration | 1R1G1B 3 in 1 SMD3528 |
5 | Cường độ sáng / Brightness | 800 – 1200 cd/m2 |
6 | Mật độ điểm ảnh / Pixel | 36864/m2 |
7 | Nhiệt độ / Temperature- operating | Từ -20 đến 50℃ |
8 | Độ ẩm / Humidity-operating | Từ 10% đến 90% |
Từng một thời được coi là xu hướng màn hình LED. Hiện tại do trên thị trường đã xuất hiện những loại màn hình LED hiện đại hơn nên rất ít khách hàng chọn mua mới màn hình LED P5. Tuy vậy, vẫn có những đơn vị sử dụng màn hình LED P5 với mục đích hiển thị với kích thước lớn.
Khoảng cách giữa hai bóng đèn LED khá lớn là 5mm. Vậy nên người dùng có thể nhìn rõ các mắt LED, điều này làm mất thẩm mỹ của màn hình. Cùng với khoảng cách giữa hai bóng khá lớn nên mật độ điểm ảnh cũng thưa, chỉ 36.864 điểm ảnh/m2. Tầm nhìn tốt nhất với màn hình LED P5 là hơn 5mm. Từ con số này có thể thấy được màn hình P5 thường được lắp đặt tại các không gian trong nhà có diện tích rất lớn. Loại màn hình này chủ yếu phục vụ các mục đích trình diễn sân khấu, tổ chức tiệc hay hội trường có quy mô lớn.
Leave a reply